Hiển thị các bài đăng có nhãn TIN TỨC. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn TIN TỨC. Hiển thị tất cả bài đăng

GIẤY XÁC NHẬN VỀ HỘ KHẨU VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY XÁC NHẬN VỀ HỘ KHẨU VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN KHI VAY VỐN THUÊ, MUA NHÀ Ở THƯƠNG MẠI CÓ DIỆN TÍCH NHỎ HƠN 70M², GIÁ BÁN DƯỚI 15 TRIỆU ĐỒNG/M²
Kính gửi1: ..............................................................................................................
Họ và tên người đứng tên vay vốn2:.......................................................................
Nơi ở hiện tại:.........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại: ....... ........................................... ...............
Số sổ hộ khẩu hoặc số sổ đăng ký tạm trú .............................................................
Số thành viên trong hộ gia đình........................người (kèm theo bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ đăng ký tạm trú của các thành viên trong hộ có công chứng).
Tôi xin cam đoan về thực trạng nhà ở3 của hộ gia đình như sau:
1. Hộ gia đình tôi đang sinh sống tại địa chỉ nêu trên, diện tích sàn nhà ở bình quân của hộ gia đình hiện nhỏ hơn 8 m² /người       o
2. Hộ gia đình tôi đang sinh sống cùng với bố mẹ và không có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại địa chỉ nêu trên       o
3. Hộ gia đình tôi đang ở nhờ và không có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại địa chỉ nêu trên (đối với trường hợp ở nhờ nhà của họ hàng hoặc của người thân)        o
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai và xin cam kết chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình trên địa bàn tỉnh, thành phố4………….../.

.........., ngày ....... tháng ......năm ........
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)


UBND phường (xã).......................xác nhận các nội dung đã khai của người đứng tên vay vốn là đúng.
TM. Ủy ban nhân dân xã (phường).........
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
Trưởng thôn (Tổ trưởng dân phố).........
(Ký và ghi rõ họ tên)
1 Gửi Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi ở hiện tại.
2 Là người có tên trong sổ hộ khẩu hoặc sổ đăng ký tạm trú..
3 Đánh dấu X vào ô tương ứng với thực trạng nhà ở.
4 Nơi người đứng tên đang sinh sống.


MẪU GIẤY XÁC NHẬN THỰC TRẠNG VỀ NHÀ Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH,THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP

MẪU GIẤY XÁC NHẬN THỰC TRẠNG VỀ NHÀ Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỂ ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2010 của UBND thành phố)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

GIẤY XÁC NHẬN VỀ HỘ KHẨU VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỂ ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP
Kính gửi1: .............................................................................................................................
Họ và tên chủ hộ2: ................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ......................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................
Số sổ hộ khẩu: .....................................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình ……………………… người
Họ và tên các thành viên trong hộ:
1. Họ và tên: ………………………………………………………. Tuổi: ......................................
2. Họ và tên: ………………………………………………………. Tuổi: ......................................
3. Họ và tên: ………………………………………………………. Tuổi: ......................................
4. Họ và tên: ………………………………………………………. Tuổi: ......................................
5. Họ và tên: ………………………………………………………. Tuổi: ......................................
6. Họ và tên: ………………………………………………………. Tuổi: ......................................
.............................................................................................................................................
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau:
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ                                          £
Có nhà ở nhưng diện tích bình quân dưới 5m2 sử dụng/người    £
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.


………., ngày … tháng … năm …….
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận về hộ khẩu, nhân khẩu và tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

TM. Ủy ban nhân dân phường …………
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
Tổ dân phố ……………….
Tổ trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên)

1 Gửi Ủy ban nhân dân cấp phường nơi ở hiện tại.
2 Theo hộ khẩu đã đăng ký


NỘI DUNG VAY VỐN GÓI 30 NGHÌN TỶ

NỘI DUNG VAY VỐN GÓI 30 NGHÌN TỶ
Điều kiện:
1.    Thu nhập 2 vợ chồng từ 15tr trở lên
2.    Hộ khẩu hoặc KT3 tại Hà Nội (riêng KT3 thêm điều kiện vợ hoặc chồng đang tham gia bảo hiểm xã hội tại HN được từ 1 năm trở lên)
Hồ sơ bao gồm:
1.                Chứng minh thư
2.    Đăng ký kết hôn hoặc xác nhận độc thân
3.    Hộ khẩu
4.    Bảng lương hoặc sao kê, hợp đồng lao động dài hạn
5.    Xác nhận bảo hiểm (với cá nhân thuộc diện KT3)
6.    Xác nhận về tình trạng nhà ở
7.    Giấy đề nghị vay vốn của ngân hàng


LUẬT NHÀ Ở,LUẬT KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN SỬA ĐỔI.


Chiều ngày 25/11, Quốc hội đã họp phiên toàn thể tại hội trường, biểu quyết thông qua Luật Nhà ở (sửađổi), Luật Kinh doanh BĐS (sửa đổi)


Nhân viên đang tư vấn căn hộ cho khách

Kết quả, có 77,46% phiếu biểu quyết tán thành Luật Nhà ở trong tổng số 83,3% phiếu biểu quyết tham gia. Có 4,63% phiếu không tán thành. Có 82,7% phiếu tán thành Luật Kinh doanh BĐS trong tổng số 84,1% phiếu tham gia.
Như vậy, hai luật có ý nghĩa quan trọng đối với lĩnh vực bất động sản đã được Quốc hội thông qua. Hai luật này bắt đầu có hiệu lực thi hành từ 1/7/2015. Với việc đưa luật vào cuộc sống từ tháng 7 năm 2015 tới, sẽ có tác động lớn đối với hoạt động phát triển nhà ở và kinh doanh bất động sản. Dưới đây là một số điểm thay đổi đáng chú ý:
1.Chủ đầu tư phải được tổ chức tín dụngbảo lãnh bán, cho thuê nhà ở hình thành trong tương lai: Điều 56 Luật kinh doanh BĐS quy định: Chủ đầu tư dự án bất động sản trước khi bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai phải được tổ chức tài chính hoặc tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam thực hiện bảo lãnh việc bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.
Bổ sung quy định, bên mua, bên thuê mua có quyền yêu cầu bên bán, bên cho thuê mua cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng dự án, việc sử dụng tiền ứng trước và kiểm tra thực tế tại công trình (Điều 58).
2.Người nước ngoài được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam: Quy định này đã được thí điểm trong 5 năm trở lại đây, tuy nhiên, các điều kiện thì rất khắt khe. Với sự thay đổi trong Luật Nhà ở, người nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam sẽ được nới lỏng hơn.
Cụ thể, đối tượng áp dụng gồm tổ chức, cá nhân người nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam; Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
Được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu không quá 30% số lượng căn hộ trong một tòa nhà chung cư
Nếu là nhà ở riêng lẻ bao gồm nhà ở biệt thự, nhà ở liền kề thì trên một khu vực có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường chỉ được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu không quá 250 căn nhà.
3.Muốn kinh doanh BĐS phải thành lập doanh nghiệp: Điều 10 của Luật, tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp).
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản có quy mô nhỏ thì không phải lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế. (Thuế chuyển nhượng BĐS hiện hành được tính 2% trên giá trị hợp đồng-PV).
4. Vốn pháp định không thấp hơn 20 tỷ đồng: Quy định về vốn pháp định của doanh nghiệp kinh doanh BĐS trước đây là 6 tỷ đồng. Nay, theo Điều 10 của Luật kinh doanh BĐS mới thì vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng.
5. Vốn tự có khi thực hiện đầu tư dự án của chủ đầu tư không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 ha và không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên theo quy định của pháp luật về đất đai.
6. Không quy định về việc thành lập Quỹ Phát triển nhà ở xã hội. Việc huy động vốn và cho vay để thực hiện các chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội sẽ thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội; ngân hàng sẽ lập một khoản mục riêng để quản lý nguồn vốn cho thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở, đồng thời có sự tham gia của Bộ Xây dựng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý việc sử dụng vốn phát triển nhà ở xã hội để bảo đảm hiệu quả sử dụng, bảo toàn vốn, đúng mục đích, đối tượng chính sách; việc cho vay vốn được thực hiện thông qua các chi nhánh hiện có của Ngân hàng Chính sách xã hội để không làm phát sinh thêm về biên chế, tổ chức, chi phí hoạt động.
7. Về thời điểm chuyển quyền sở hữu nhàở (Điều 12), kể từ thời điểm bên mua, bên thuê mua đã thanh toán đủ tiền mua, tiền thuê mua nhà ở; nhận bàn giao nhà từ chủ đầu tư: đa số ý kiến tán thành với quy định về thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở như dự thảo Luật. Tuy nhiên cũng có ý kiến cho rằng, quy định tại khoản 3 về trường hợp mua bán nhà ở giữa chủ đầu tư với người mua nhà là chưa phù hợp.

Thời điểm tới thị trường bất động sản có khả năng bùng nổ trong ngắn hạn



THỜI HẠN CHO VAY TỪ 10 NĂM LÊN THÀNH 15 NĂM VỚI GÓI VAY HỖ TRỢ 30.000 TỶ


Từ 25/11, thời gian hỗ trợ cho vay gói tín dụng 30.000 tỷ đồng được nâng từ 10 năm lên 15 năm. Cùng với đó, nhiều đối tượng được bổ sung tham gia chương trình cho vay gói tín dụng hỗ trợ này.

Ngày 18/11, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã có Thông tư số 32 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 11/2013 quy định về cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết số 02 của Chính phủ. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 25/11/2014
Gói hỗ trợ 30.000 tỷ đồng: Nâng thời hạn cho vay từ 10 năm lên 15 năm
Theo thông tư mới trên, NHNN nâng thời gian hỗ trợ đối với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, thuê, mua nhà ở thương mại từ 10 năm lên 15 năm.

Cơ quan quản lý này bổ sung một số đối tượng được tham gia vào chương trình cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết 02 của Chính phủ, gồm: khách hàng cá nhân mua nhà ở thương mại tại dự án phát triển nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị trên địa bàn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt có tổng giá trị hợp đồng mua bán (kể cả nhà và đất) không vượt quá 1,05 tỷ đồng (không khống chế về diện tích và đơn giá); khách hàng cá nhân tại đô thị đã có đất ở phù hợp với quy hoạch và đang gặp khó khăn về nhà ở nhưng chưa được nhà nước hỗ trợ dưới mọi hình thức được vay vốn để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà; hộ gia đình, cá nhân có phương án đầu tư, cải tạo hoặc xây dựng mới nhà ở xã hội phù hợp với quy định của pháp luật để bán, cho thuê, cho thuê mua.

Thông tư cũng bổ sung thêm một số ngân hàng thương mại cổ phần được tham gia cho vay hỗ trợ nhà ở, ngoài 5 ngân hàng là Vietcombank, BIDV, Agribank, VietinBank và MHB đang thực hiện.

Ngoài ra, thông tư quy định cụ thể điều kiện vay vốn của đối tượng khách hàng, mức vốn tối thiểu khách hàng phải tham gia vào dự án, phương án vay. Riêng đối với khách hàng cá nhân tại đô thị đã có đất ở phù hợp với quy hoạch, đang gặp khó khăn về nhà ở nhưng chưa được Nhà nước hỗ trợ dưới mọi hình thức thì được phép vay tối đa là 70% chi phí xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa lại nhà ở của mình nhưng không vượt quá 700 triệu đồng.


Anh chị có nhu cầu làm sổ tạm trú kt3,sổ hộ khẩu tại hà nội xin liên hệ với bên em để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất

Hotline :0964 604.400

THÔNG TIN LIÊN QUAN HỖ TRỢ GÓI VAY 30000 TỶ



THÔNG TIN LIÊN QUAN HỖ TRỢ GÓI VAY 30000 TỶ
Sau quá trình làm việc với ngân hàng cũng như theo các thông tư, nghị quyết hướng dẫn công ty Cổ phần Tư Vấn Bất động sản Venusland đã soạn ra những thông tin cơ bản và cần thiết nhất để khách hàng dễ nắm bắt về điều kiện và thủ tục để vaygói 30000 tỷ với mức lãi suất ưu đãi là 5%/ năm.
1.  Đối tượng được hưởng trợ cấp từ gói 30.000 tỷ:
  • Đối tượng 1: cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp; viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập; lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Đối tượng 2: đối tượng thu nhập thấp là người lao động thuộc các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật; người đã được nghỉ lao động theo chế độ quy định; người lao động tự do, kinh doanh cá thể.
2.  Điều kiện để vay vốn gói 30.000 tỷ:
 - Khách hàng mua căn hộ thương mại giá rẻ, dự án nhà ở xã hộ có diện tích căn hộ dưới 70m2, đơn giá bán bao gồm thuế VAT dưới 15 triệu/m2
 - Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, hoặc có nhà ở nhưng diện tích quá chật chội. Cụ thể là:
  + Có nhà ở là căn hộ chung cư, nhưng diện tích nhà ở bình quân của hộ gia đình thấp hơn 8m2 sử dụng/người;
  + Có nhà ở riêng lẻ, nhưng diện tích nhà ở bình quân của hộ gia đình thấp hơn 8m2 sử dụng/người và diện tích khuôn viên đất của nhà ở đó nhỏ hơn diện tích đất được cấp phép xây dựng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  + Chưa có nhà ở nhưng có đất ở và đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và diện tích đất ở đó nhỏ hơn diện tích đất được cấp phép xây dựng theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
 - Đối tượng được vay vốn phải có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở. Trường hợp tạm trú thì phải có đóng bảo hiểm xã hội từ 01 năm trở lên (có thể không liên tục) và có giấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm. Trường hợp đối tượng làm việc tại chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại địa phương nơi có dự án mà việc đóng bảo hiểm thực hiện tại địa phương nơi công ty có chi nhánh hoặc văn phòng đại diện thì cũng được áp dụng quy định tại điểm này nhưng phải có giấy xác nhận của công ty về việc đóng bảo hiểm.
3.  Các hồ sơ cần chuẩn bị để vay vốn:
 * Hồ sơ pháp lý:
  - Giấy đề nghị vay vốn (bản gốc, theo mẫu của BIDV). 
  - CMND/hộ chiếu/CMQĐ/ còn hiệu lực của khách hàng, của vợ (chồng) của khách hàng (bản sao y).
  - Hộ khẩu thường trú/KT3/Sổ tạm trú/Giấy xác nhận hộ khẩu (bản sao y).
  - Hóa đơn thanh toán tiền điện thoại nhà cố định hoặc tiền điện, nước, truyền hình cáp của hai tháng gần nhất (bản gốc) – nếu có. 
  - Giấy đăng ký kết hôn hoặc Giấy chứng nhận độc thân (bản sao y). 
  - Bản gốc xác nhận đơn vị đang công tác đối với đối tượng 1 (phục lục 1 - theo TT 07/2013/TT-BXD) Hoặc bản gốc xác nhận của UBND phường (theo mẫu phụ lục 1 - theo TT 18/2013/TT-BXD).
 * Hồ sơ tài sản đảm bảo:
  - Tài sản khác: các chứng từ (bản gốc) chứng minh quyền sở hữu hợp pháp tài sản của khách hàng: Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, Giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm,… Khi khách hàng thế chấp tài sản bằng tài sản khác hồ sơ nhà ở chỉ cần bản sao y.
  - Tài sản hình thành từ vốn vay: hợp đồng mua bán nhà: sao y của công ty bán. Hóa đơn, biên lai: Sao y của công ty bán.
 * Hồ sơ chứng minh tài chính:
  - Hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 năm trở lên hoặc Quyết định tuyển dụng hoặc Quyết định biên chế, Quyết định tăng ngạch lương gần nhất (bản sao y). 
  - Sao kê lương 6 tháng gần nhất hoặc bảng lương của đơn vị công tác hoặc xác nhận lương của đơn vị công tác (bản gốc). 
  - Các chứng từ chứng minh thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác (như Hợp đồng dân sự, kinh doanh thương mại, bảng kê xác nhận nguồn thu, lợi nhuận từ góp vốn, hoạt động đầu tư,…). Bản Photo
Và tùy thuộc từng Ngân hàng cụ thể sẽ có một số điểm khác biệt Quý khách làm việc trực tiếp với Ngân hàng để có thể hoàn thành hồ sơ nhanh nhất.
 Mọi thắc mắc quý khách liên hệ với:
Mr Hung:0972 345 497 // 0948 597 288

THỦ TỤC ĐIỀU KIỆN VAY VỐN NGÂN HÀNG MUA NHÀ,CĂN HỘ

Nhằm Giúp Anh Chị Có Thể Hiểu Rõ Thủ Tục,Điều Kiện Để Tiếp Cận Gói Vay Mua Nhà Cũng Như Căn Hộ Trả Góp.


Sản phẩm tín dụng cho vay ngân hàng để mua nhà, căn hộ sẽ giúp cho khách hàng có thể sở hữu ngay căn nhà, căn hộ mơ ước với số tiền vay vốn tối đa lên đến 100% giá trị ngôi nhà và có thể trả nợ dần trong thời gian tối đa là 20 năm.
Tiện ích sản phẩm tín dụng vay mua nhà, mua căn hộ:
  • Giá trị khoản vay lên đến 70% giá trị ngôi nhà định mua; và lên đến 100% giá trị ngôi nhà nếu được bảo đảm bằng tài sản khác.
  • Thời gian hoàn trả khoản vay lên đến 20 năm.
  • Phương thức trả nợ: trả góp hoặc trả dần
  • Thủ tục cho vay nhanh chóng, thuận tiện
  • Lãi suất vay ngân hàng cạnh tranh, giảm dần theo dư nợ thực tế.
  • Khả năng kiểm soát tức thời hoạt động rút, trả nợ.
1. Sản phẩm tín dụng cho vay vốn mua nhà, mua căn hộ của ngân hàng Techcombank
Tiện ích vay vốn mua nhà của ngân hàng Techcombank
  • Khách hàng được hỗ trợ tối đa nhu cầu vay vốn ngân hàng tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng trả nợ.
  • Loại tiền vay: VNĐ
  • Hạn mức vay tối đa: 10 tỷ đồng (70% tổng nhu cầu vốn của khách hàng)
  • Thời hạn vay tối đa: 25 năm
  • Lãi suất cho vay: theo quy định của ngân hàng Techcombank trong từng thời kỳ.
  • Phương thức trả nợ: Linh hoạt,Lãi trả hàng tháng và gốc trả theo định kỳ hàng tháng/quý
  • Thủ tục vay đơn giản,nhanh chóng.
  • Được tham dự các chương trình khuyến mãi lớn của Techcombank
Điều kiện vay vốn mua nhà của ngân hàng Techcombank
  • Công dân Việt nam/nước ngoài cư trú tại Việt Nam
  • Có độ tuổi từ 18 đến 60 tuổi
  • Có mức thu nhập ổn định, đủ đảm bảo khả năng trả nợ cho Ngân Hàng
  • Có vốn tự có tối thiểu chiếm 30% tổng nhu cầu vốn vay ngân hàng
  • Có tài sản đảm bảo cho khoản vay: 1. Tài sản là bất động sản thuộc sở hữu của khách hàng ( nhà/đất và tài sản gắn liền với đất...). 2. Tài sản đảm bảo chính là căn nhà định mua. Nếu tài sản đảm bảo đang được hình thành thì phải nằm trong dự án đã ký hợp đồng liên kết với ngân hàng Techcombank. 3. Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng góp vốn/Hợp đồng mua bán. 4. Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ 3.
Thủ tục vay vốn mua nhà của ngân hàng Techcombank
  • Đơn đề nghị vay vốn ngân hàng kiêm phương án trả nợ (theo mẫu của Techcombank)
  • Hộ khẩu, CMND/hộ chiếu của người vay và đồng sở hữu (nếu có).
  • Giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo.
  • Giấy tờ liên quan đến thu nhập để trả nợ vay.
  • Phương án sử dụng tiền vay (đối với xây, sửa nhà), hợp đồng hoặc thỏa thuận mua bán nhà (đối với mua nhà, chuyển quyền thuê lại nhà của nhà nước hoặc chuyển quyền sử dụng đất).
  • Các giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng Techcombank.
2. Sản phẩm cho vay mua nhà, mua căn hộ của ngân hàng Á Châu ACB
Tiện ích vay vốn mua nhà, mua căn hộ của ngân hàng Á Châu ACB
  • Mua căn hộ tại các dự án Bất động sản (BĐS) mà ACB có hợp tác, bao gồm: Hùng Vương Plaza, Saigon Pearl, The Everrich II, The Plemington, Lê Thành-Khu B và Chung cư An Sương.
  • Số tiền vay: tùy theo giá trị mua thực tế/giá trị tài sản bảo đảm.
  • Loại tiền vay: VND.
  • Thời gian vay: tối đa lên đến 120 tháng (10 năm).
  • Mức cho vay: tối đa 70% trị giá căn hộ mua.
  • Lãi suất cạnh tranh tính trên dư nợ thực tế (dư nợ giảm dần).
  • Phương thức giải ngân linh hoạt, có thế giải ngân một lần hoặc nhiều lần theo tiến độ thanh toán thực tế.
  • Phương thức trả nợ: lãi trả hàng tháng và vốn trả góp đều hoặc vốn trả góp bậc thang
Điều kiện vay vốn mua nhà của ngân hàng Á Châu ACB
  • Cá nhân, hộ gia đình người Việt Nam và Việt Kiều có sở hữu nhà tại Việt Nam.
  • Độ tuổi từ 18 trở lên.
  • Có nguồn thu nhập ổn định và đủ khả năng trả nợ cho khoản vay từ các nguồn sau: lương, sản xuất kinh doanh, cho thuê nhà/đất hoặc xe, góp vốn, cổ tức.
  • Có tài sản thế chấp: 1. Chính căn hộ mua; hoặc 2. Nhà/đất khác thuộc sở hữu của khách hàng hoặc của người thân trong gia đình.
Thủ tục vay vốn ngân hàng mua nhà, mua căn hộ của ACB bao gồm:
Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của ngân hàng ACB).
  • CMND, Hộ khẩu/KT3 của người vay và người bảo lãnh (nếu có).
  • Giấy tờ liên quan đến nhà/đất dự định mua và tài sản thế chấp.
  • Hợp đồng lao động, Xác nhận lương, Hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe, giấy phép kinh doanh,… của người vay và người cùng trả nợ cho khoản muốn vay vốn.

Để biết thêm thông tin chi tiết anh chị liên hệ:
PhụTrách Bán Hàng
Mr Hùng:0972 345 497

CẦN MUA CĂN HỘ CHUNG CƯ


Kính chào Quý Khách!

Do thường xuyên giao dịch các căn hộ tại các dự án chung cư Đại Thanh, Kim Văn- Kim Lũ, VP5, VP6 ,HH1 HH2 HH3 HH4 Linh Đàm trên nên chúng tôi luôn có 1 lượng khách hàng cần mua nhà tại các dự án đó.
Quý khách hàng có nhu cầu cần bán căn hộ tại các dự án trên xin vui lòng liên hệ với tôi để được tư vấn giá bán hợp lý, tư vấn hỗ trợ pháp lý đến khi giao dịch thành công!



                                               Phụ trách dự án

                                           MrHùng:0972 345 497

Tư Vấn Mua Bán Nhà Đất
Nhanh Chóng - Hiệu Quả - Uy Tín

 
 

THỦ TỤC,ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ GÓI VAY VỐN 30.000 TỶ


SẢN PHẨM CHO VAY HỖ TRỢ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI/NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

Đối tượng vay vốn ( sau đây gọi là Khách hàng)

Cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và đối tượng thu nhập thấp vay vốn để mua, thuê, thuê mua Nhà ở xã hội.

Cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và đối tượng thu nhập thấp vay vốn để thuê, mua Nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70 m2 và có giá bán dưới 15 triệu VNĐ/m2.

Điều kiện vay vốn

Điều kiện được vay vốn để thuê, thuê mua và mua Nhà ở xã hội

Có hợp đồng mua, thuê, thuê mua Nhà ở Xã hội với chủ đầu tư theo quy định của pháp luật;

Có mục đích vay vốn để trả khoản tiền chưa thanh toán mua, thuê, thuê mua Nhà ở Xã hội đối với các hợp đồng đã ký với chủ đầu tư kể từ ngày 07/01/2013;

Có đề nghị vay vốn để mua, thuê, thuê mua một căn duy nhất để ở và cam kết khách hàng, các thành viên trong hộ gia đình của Khách hàng chưa từng được vay vốn hỗ trợ tại Vietcombank và tại các ngân hàng khác để mua, thuê, thuê mua Nhà ở Xã hội.

Điều kiện được vay vốn để thuê, mua Nhà ở thương mại:

Chưa có nhà ở của mình hoặc có nhà nhưng diện tích quá chật chội. Cụ thể là:

Có nhà ở là căn hộ chung cư, nhưng diện tích nhà ở bình quân của hộ gia đình thấp hơn 8m2 sử dụng/người;

Có nhà ở riêng lẻ, nhưng diện tích nhà ở bình quân của hộ gia đình thấp hơn 8m2 sử dung/người và diện tích khuôn viên đất của nhà đó thấp hơn tiêu chuẩn diện tích đất tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh/TP;

Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, TP trực thuộc TW nơi có dự án nhà ở. Đối với trường hợp tạm trú thì phải có đóng bảo hiểm xã hội từ 1 năm trở lên;

Có hợp đồng thuê, mua Nhà ở thương mại với chủ đầu tư theo quy định của pháp luật;

Có mục đích vay vốn để trả khoản tiền chưa thanh toán  thuê,  mua Nhà ở thương mại đối với các hợp đồng đã ký với chủ đầu tư kể từ ngày 07/01/2013;

Có đề nghị vay vốn để thuê, mua Nhà ở thương mại và cam kết Khách hàng, các thành viên trong hộ gia đình của Khách hàng chưa từng được vay vốn hỗ trợ tại Vietcombank và tại các ngân hàng khác để thuê, mua Nhà ở thương mại;

 Khách hàng và gia đình của Khách hàng chỉ được vay vốn 01 lần hỗ trợ nhà ở tại Vietcombank theo quy định;

Có xác nhận điều kiện được vay:

Đối tượng là Cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang thì phải có xác nhận của đơn vị công tác và nơi công tác và thực trạng nhà ở ( Theo mẫu 02 – Xác nhận nơi công tác và thực trạng nhà ở đính kèm);

Đối tượng thu nhập thấp thì phải có văn bản xác nhận của UBND xã (phường) nơi Khách hàng có Hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở (Theo mẫu 04 – Xác nhận hộ khẩu và thực trạng nhà ở đính kèm);

Ngoài các điều kiện trên, Khách hàng phải đáp ứng đủ các điều kiện vay vốn của Vietcombank.

Thời gian cho vay

Tối đa không quá 15 năm.

Trường hợp thuê/thuê mua, thời gian cho vay không vượt quá thời gian còn lại của Hợp đồng thuê/thuê mua.

Mức cho vay

- Trường hợp tài sản bảo đảm là tài sản hình thành từ vốn vay tại Vietcombank: Mức cho vay tối đa là 80% giá trị mua/thuê/thuê mua theo hợp đồng/hoá đơn.

- Trường hợp khoản vay được bảo đảm bằng tài sản không phải tài sản hình thành từ vốn vay:

+ Tài sản là bất động sản của khách hàng hoặc bố/mẹ khách hàng vay: Mức tối đa là 90% giá trị tài sản mua/thuê/thuê mua theo hợp đồng/hoá đơn, song không vượt quá 70% giá trị tài sản đảm bảo.

+ Tài sản là giấy tờ có giá của bố/mẹ khách hàng vay: Mức tối đa là 90% giá trị tài sản mua/thuê/thuê mua theo hợp đồng/hoá đơn, song không vượt quá 95% giá trị tài sản đảm bảo.

- Xác định giá trị tài sản đảm bảo phải do tổ chức định giá chuyên nghiệp (theo đề xuất của Vietcombank)

Lãi suất cho vay (Hiện tại 5%/1 năm)

- Giai đoạn trước ngày 02/06/2023:

Mức lãi suất và phương thức điều chỉnh lãi suất: Thả nổi theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước về lãi suất cho vay hỗ trợ nhà ở theo Thông tư 11/2013/TT-NHNN ngày 15/05/2013 của Ngân hàng Nhà nước.

- Giai đoạn từ 02/06/2023 trở đi:

+ Mức lãi suất: Theo thông báo của Tổng giám đốc Vietcombank từng thời kỳ

+ Phương thức điều chỉnh lãi suất: định kỳ 03 tháng/lần

- Lãi suất quá hạn: Tối đa 150% lãi suất cho vay.

 

 

 

 



HỒ SƠ VAY VỐN CẦN CHUẨN BỊ

01 Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ theo mẫu đính kèm.

Hồ sơ chứng minh nhân thân của khách hàng ( hai vợ chồng)

01 bản photo giấy CMND/Hộ chiếu (Bản sao công chứng)

01 bản photo hộ khẩu thường trú, Giấy đăng ký kết hôn hoặc Chứng nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao công chứng)

Trường hợp không có hộ khẩu tại Hà Nội  bổ sung Giấy đăng ký tạm trú dài hạn (KT3) và sổ bảo hiểm xã hội (Bản sao công chứng)

Giấy xác nhận của đơn vị công tác về nơi công tác và thực trạng nhà ở ( Theo mẫu Phụ lục số 02 – Xác nhận nơi công tác và thực trạng nhà ở đính kèm) đối với Cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Hoặc :

Giấy Xác nhận của UBND xã (phường) nơi Khách hàng có Hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở (Theo mẫu phụ lục số 04– Xác nhận hộ khẩu và thực trạng nhà ở đính kèm) đối với các đối tượng khác.

Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay:

Hợp đồng mua bán nhà ký với Chủ đầu tư (Khách hàng phải chuyển bản gốc cho Vietcombank chậm nhất  tại thời điểm ký Hợp đồng tín dụng).

Các hoá đơn thanh toán tiền mua nhà đã thanh toán.

Hồ sơ chứng minh khả năng tài chính và nguồn trả nợ của người vay và người đồng trả nợ (nếu có):

 Bản sao Hợp đồng lao động hoặc  giấy tờ có giá trị tương đương.

 Sao kê tài khoản Ngân hàng hoặc bảng lương hoặc giấy xác nhận lương của công ty 03 tháng gần nhất. Trường hợp trả lương qua Vietcombank thì không cần sao kê tài khoản.

Nếu khách hàng là chủ doanh nghiệp thì cung cấp: Giấy đăng ký kinh doanh, mã số thuế, báo cáo tài chính thuế năm gần nhất, Tờ khai thuế GTGT 09 tháng gần nhất.